30 Bài tụng duy thức
Bản Việt dịch Duy thức tam thập tụng của thầy Nhất Hạnh
1.
Những biểu tượng ngã, pháp
Tuy hiện hành nhiều cách
Đều do thức chuyển hiện
Chuyển hiện nầy có ba:
2.
Là dị thục, tư lương
Rồi đến biểu biệt cảnh
Trước là A lại da
Dị thục, nhất thiết chủng
3.
Không biết được biểu biệt
Của chấp thọ và xứ
Thường tương ưng với xúc
Tác ý, thọ, tưởng, tư
4.
Và thọ là xả thọ
Lại vô phú vô ký
Xúc, vân vân cũng vậy
Lưu chuyển như dòng nước
5.
Tới La hán thì ngưng.
Nương nó khởi duyên nó
Là thức tên Mạt na
Tính chất là tư lượng
6.
Cùng với bốn phiền não
Đều hữu phú, vô ký:
Là ngã kiến, ngã si
Ngã mạn và ngã ái
7.
Sinh ở đâu theo đó
Xúc, vân vân cũng vậy
La hán, diệt tận định
Xuất thế đạo không còn
8.
Đó là thức thứ hai.
Thứ ba gồm sáu loại
Tức là biểu biệt cảnh
Đủ thiện, ác, vô ký
9.
Tương ưng các tâm sở
Biến hành, biệt cảnh, thiện,
Phiền não, tùy phiền não
Và ba loại cảm thọ.
10.
Đầu là xúc, vân vân
Rồi biệt cảnh là dục,
Thắng giải, niệm, định, tuệ
Thiện là tín, tàm, quý,
11.
Vô tham, hai thứ nữa,
Cần, an, bất phóng dật,
Hành xả cùng bất hại.
Phiền não: tham, sân, si,
12.
Lại có mạn, kiến, nghi
Rồi đến tùy phiền não
Là phẫn, hận và phú,
Não, tật, xan, rồi siểm
13.
Cuống, kiêu, hại, vô tàm
Vô quý rồi hôn trầm
Trạo cử và bất tín,
Giải đãi, dật, thất niệm,
14.
Tán loạn, bất chánh tri
Hối, miên và tầm, từ
Hai thứ, mỗi thứ hai
Đó là tùy phiền não.
15.
Nương vào thức căn bản
Năm thức tùy duyên hiện
Hoặc cùng hoặc không cùng
Như sóng nương vào nước
16.
Ý thức thường hiện khởi
Trừ ở cõi vô tưởng
Trong hai định vô tâm
Ngủ say và bất tỉnh
17.
Thức chuyển hiện làm nên
Phân biệt, bị phân biệt
Do đó đều là không
Tất cả chỉ là thức
18.
Vì thức đủ hạt giống
Nên chuyển hiện mọi cách
Nhờ sức triển chuyển ấy
Mọi thứ phân biệt sinh
19.
Vì tập khí của nghiệp
Và tập khí nhị thủ
Khi dị thục trước hết
Các dị thục sau sinh.
20.
Do chủ thể biến kế
Có đối tượng biến kế
Tự tính biến kế chấp
Vốn là không thật có.
21.
Tự tính y tha khởi
Do phân biệt duyên sinh
Tự tính viên thành thật
Là lìa hẳn tính trước
22.
Nên nó cùng y tha
Không khác, không không khác
Như các tính vô thường
Không này cũng không kia.
23.
Từ ba tự tính này
Lập nên ba vô tính
Vì thế mật ý nói
Mọi pháp đều vô tính
24.
Cái đầu là vô tính
Vì tự thân là không
Cái nhì là vô tính
Vì không tự có được
25.
Cái ba là vô tính
Vì thắng nghĩa các pháp
Vẫn là tính chân như
Và thật tính duy biểu
26.
Khi còn chưa an trú
Trong thể tính duy biểu
Thì tùy miên nhị thủ
Vẫn chưa thể phục diệt.
27.
Dù bảo trú thức tính
Nhưng nếu còn đối tượng
Thì vẫn chưa thật trú
Vì còn có sở đắc.
28.
Nhưng khi nơi đối tượng
Trí không thấy sở đắc
Thì thật trú thức tính
Vì nhị thủ đã lìa.
29.
Là vô tâm, vô đắc
Nên là trí xuất thế
Chuyển đổi được sở y
Nhờ lìa hai thô trọng.
30.
Là cảnh giới vô lậu
Bất tư nghì, thiện, thường
An lạc, giải thoát thân
Ấy pháp Mâu Ni lớn.
唯識三十頌 | Duy thức tam thập tụng | |
1 | 由假說我法, | Do giả thuyết ngã pháp Hữu chủng chủng tướng chuyển Bỉ y thức sở biến Thử năng biến duy tam |
2 | 謂異熟、思量, | Vị Dị thục, Tư lương Cập Liễu biệt cảnh thức Sơ A lại da thức Dị thục, Nhất thiết chủng |
3 | 不可知執受, | Bất khả tri chấp, thọ Xứ, liễu. Thường dữ xúc Tác ý, thọ, tưởng, tư Tương ưng duy xả thọ |
4 | 是無覆無記, | Thị vô phú vô ký Xúc đẳng diệc như thị Hằng chuyển như bộc lưu A la hán vị xả |
5 | 次第二能變, | Thứ đệ nhị năng biến Thị thức danh Mạt na Y bỉ chuyển duyên bỉ Tư lương vi tính tướng |
6 | 四煩惱常俱, | Tứ phiền não thường câu Vị: ngã si, ngã kiến Tịnh ngã mạn, ngã ái Cập dư xúc đẳng câu |
7 | 有覆無記攝, | Hữu phú vô ký nhiếp Tùy sở sinh sở hệ A la hán, Diệt định Xuất thế đạo vô hữu |
8 | 次第三能變, | Thứ đệ tam năng biến Sai biệt hữu lục chủng Liễu cảnh vi tính tướng Thiện, bất thiện câu phi |
9 | 此心所遍行、 | Thử tâm sở biến hành Biệt cảnh, thiện, phiền não Tùy phiền não, bất định Giai tam thọ tương ưng |
10 | 初遍行觸等, | Sơ biến hành xúc đẳng Thứ biệt cảnh vị: dục Thắng giải, niệm, định, tuệ Sở duyên sự bất đồng |
11 | 善謂信、慚、愧、 | Thiện vị: tín, tàm, quý Vô tham đẳng tam căn Cần, an, bất phóng dật Hành xả cập bất hại |
12 | 煩惱謂貪、瞋、 | Phiền não vị: tham, sân Si, mạn, nghi, ác kiến Tùy phiền não vị: phẫn Hận, phú, não, tật, xan |
13 | 誑、諂與害、憍、 | Cuống, siểm dữ hại, kiêu Vô tàm cập vô quý Trạo cử dữ hôn trầm Bất tín tịnh giải đãi |
14 | 放逸及失念、 | Phóng dật cập thất niệm Tán loạn, bất chánh tri Bất định vị: hối, miên Tầm, từ, nhị các nhị |
15 | 依止根本識, | Y chỉ căn bản thức Ngũ thức tùy duyên hiện Hoặc câu hoặc bất câu Như đào ba y thủy |
16 | 意識常現起, | Ý thức thường hiện khởi Trừ sinh vô tưởng thiên Cập vô tâm nhị định Thùy miên dữ muộn tuyệt |
17 | 是諸識轉變, | Thị chư thức chuyển biến Phân biệt, sở phân biệt Do thử bỉ giai vô Cố nhất thiết duy thức |
18 | 由一切種識, | Do nhất thiết chủng thức Như thị như thị biến Dĩ triển chuyển lực cố Bỉ bỉ phân biệt sinh |
19 | 由諸業習氣、 | Do chư nghiệp tập khí Nhị thủ tập khí câu Tiền dị thục ký tận Phục sinh dư dị thục |
20 | 由彼彼遍計, | Do bỉ bỉ biến kế Biến kế chủng chủng vật Thử biến kế sở chấp Tự tính vô sở hữu |
21 | 依他起自性, | Y tha khởi tự tính Phân biệt duyên sở sinh Viên thành thật ư bỉ Thường viễn ly tiền tính |
22 | 故此與依他, | Cố thử dữ y tha Phi dị phi bất dị Như vô thường đẳng tính Phi bất kiến thử bỉ |
23 | 即依此三性, | Tức y thử tam tính Lập bỉ tam vô tính Cố Phật mật ý thuyết Nhất thiết pháp vô tính |
24 | 初即相無性, | Sơ tức tướng vô tính Thứ vô tự nhiên tính Hậu do viễn ly tiền Sở chấp ngã pháp tính |
25 | 此諸法勝義, | Thử chư pháp thắng nghĩa Diệc tức thị Chân như Thường như kỳ tính cố Tức Duy thức thật tánh |
26 | 乃至未起識, | Nãi chí vị khởi thức Cầu trụ duy thức tính Ư nhị thủ tùy miên Do vị năng phục diệt |
27 | 現前立少物, | Hiện tiền lập thiểu vật Vị thị duy thức tánh Dĩ hữu sở đắc cố Phi thật trụ duy thức |
28 | 若時於所緣, | Nhược thời ư sở duyên Trí đô vô sở đắc Nhĩ thời trụ duy thức Ly nhị thủ tương cố |
29 | 無得不思議, | Vô đắc bất tư nghì Thị xuất thế gian trí Xả nhị thô trọng cố Tiện chứng đắc chuyển y |
30 | 此即無漏界, | Thử tức vô lậu giới Bất tư nghì, thiện, thường An lạc giải thoát thân Đại Mâu Ni danh pháp. |